câu nguyên nhân kết quả trong tiếng anh
Nhận biết được thế nào là một câu ghép thể hiện quan hệ nguyên nhân – kết quả. Biết điền quan hệ từ thích hợp vào chỗ trống, thêm vế câu thích hợp vào chỗ trống, thay đổi vị trí của các vế câu để tạo những câu ghép có quan hệ nguyên nhân - kết quả.
TRƯỜNG THCS NGUYỄN BỈNH KHIÊM TỔ CHỨC “NGÀY HỘI TIẾNG ANH – ENGLISH FESTIVAL DAY” Ngày 9/1/2020 TrườngTHCS Nguyễn Bỉnh Khiêm tổ chức “Ngày hội Tiếng Anh – English Festival day” cho học sinh toàn trường.Tới dự ngày hội có cô Huỳnh Thị Thanh Nga- phó hiệu trưởng của trường; các thầy cô giáo trong tổ Tiếng Anh
Cấu Trúc Nguyên Nhân Kết Quả Trong Tiếng Anh. Beᴄauѕe, aѕ, ѕinᴄe, beᴄauѕe of ᴠà due to là ᴄáᴄ từ nối ᴄhỉ nguуên nhân – kết quả trong tiếng Anh. Hôm naу, giatri.edu.ᴠn ѕẽ hướng dẫn ᴄáᴄ bạn ᴄáᴄh ѕử dụng Mệnh đề ᴄhỉ nguуên nhân nàу ᴄũng như ѕo ѕánh
Ngoài các phương pháp thuyết minh đã học ở THCS (nêu định nghĩa, liệt kê, nêu ví dụ, dùng số liệu, so sánh, phân loại, phân tích) còn có những phương pháp khác: Thuyết minh bằng cách chú thích; thuyết minh bằng cách giảng giải nguyên nhân - kết quả. 1. Ôn tập các phương
Pull Through là gì và cấu trúc cụm từ Pull Through trong câu Tiếng Anh 18/10/2022 Não úng thủy: Nguyên nhân, triệu chứng, biến chứng và cách phòng ngừa – Công ty Cổ phần Vacxin Việt Nam
Site De Rencontre Gratuit Non Payant Sans Inscription. Văn Phạm 19 Động Từ Chỉ Nguyên Nhân HAVE \u0026 GET Văn Phạm 19 Động Từ Chỉ Nguyên Nhân HAVE \u0026 GET Câu Nguyên Nhân Kết Quả Trong Tiếng Anh Trong bài viết này, KISS English sẽ cùng các bạn tìm hiểu câu nguyên nhân kết quả trong tiếng anh. Hãy theo dõi nhé. Xem ngay mẹo ghi nhớ câu điều kiện loại 1 tại đây Video hướng dẫn mẹo ghi nhớ câu điều kiện trong tiếng Anh Ms Thuỷ KISS English Trong tiếng Anh, để miêu tả nguyên nhân và kết quả của một sự việc, ngoài từ bởi vì ra thì chúng ta còn rất nhiều cấu trúc khác. Trong bài viết này, KISS English sẽ cùng các bạn tìm hiểu câu nguyên nhân kết quả trong tiếng anh. Hãy theo dõi nhé. ContentsCâu Nguyên Nhân Kết Quả Trong Tiếng Anh Là Gì?Cấu Trúc Câu Nguyên Nhân Kết Quả Trong Tiếng AnhBecause/ As/ Since/ For/ Seeing thatSo that/ Such thatAs the result/ thereforeLời Kết Câu Nguyên Nhân Kết Quả Trong Tiếng Anh Là Gì? Cấu trúc chỉ nguyên nhân kết quả trong tiếng Anh là cấu trúc có sử dụng các từ chỉ nguyên nhân và kết quả nhằm diễn giải một lý do, nguyên nhân của một hành động và hệ quả. Ví dụ Because it was sick, I could not go to school. Bởi vì tôi bị ốm, tôi không thể đi học. I like this picture as it’s beautiful. Tôi rất thích bức tranh này vì nó đẹp. Cấu Trúc Câu Nguyên Nhân Kết Quả Trong Tiếng Anh Because/ As/ Since/ For/ Seeing that 1. Because Because thường đứng trước một mệnh đề chỉ nguyên nhân mệnh đề bắt buộc phải có chủ từ và động từ, được dùng để đưa ra một dữ kiện mới là một lý do. Mệnh đề chứa because thường đứng đầu hoặc cuối câu. Khi lý do là phần quan trọng trong câu thì mệnh đề because sẽ đứng cuối câu. Cấu trúc Mệnh đề kết quả because + mệnh đề nguyên nhân. Hoặc Because + mệnh đề nguyên nhân, mệnh đề kết quả. Ví dụ She is very intelligent because he reads lots of books. Cô ấy rất thông minh vì cô ấy đọc rất nhiều sách. Many wild species die because their habitats are destroyed. Nhiều loài động vật hoang dã chết do môi trường sống của chúng bị phá hủy. 2. As và Since As và Since được sử dụng phổ biến ở cấu trúc nguyên nhân kết quả trong tiếng Anh. Khi người đọc muốn nói đến một nguyên nhân sự việc mà người nghe có biết. Thông thường những lí do này không phải là phần nhấn mạnh trong câu. Mệnh đề chứa Since và As không thể đứng riêng lẻ một mình trong câu. Cấu trúc Since/ As/ + clause đứng trước mệnh đề chính Ví dụ As social media is gaining in popularity, people can expand their social circle by using them. Vì mạng xã hội đang dần phổ biến, mọi người có thể mở rộng mối quan hệ xã hội của họ bằng cách sử dụng các mạng xã hội này. Since she wanted to get an award, she decided to practice well. Vì muốn đạt được giải thưởng nên cô ấy quyết định luyện tập thật tốt. Mệnh đề As thường đứng đầu câu, dùng khi văn phong tương đối trang trọng. Trong những tình huống suồng sã thân mật thì người ta thường dùng So Ví dụ She wanted to pass, so she decided to study well. Cô muốn đỗ đạt nên quyết tâm học thật tốt. 3. Seeing that Seeing that + Clause 1, Clause 2. Ví dụ Seeing that they’ve already made their decision, there’s not much we can do. Họ đã đưa ra quyết định của mình, chúng tôi không thể lầm được gì. Because of/ Due to/ Owing to/ As a result of/ As a consequence of 1. Because of/ Due to/ Owing to Cấu trúcBecause of/Due to/Owing to + Noun/Gerund, ClauseClause + because/due to/owing to + Noun/Gerund Ví dụ He has an accident due to his carelessness. Anh ấy bị tai nạn là bởi vì bất cẩn. She was late for her flight because of traffic congestion. Cô ấy bị trễ chuyến bay vì tắc đường. Because of consuming time, I don’t use Facebook anymore. Vì thấy tốn thời gian, tôi không còn dùng Facebook nữa. He was promoted owing to his intelligence. Anh ta được thăng chức dựa vào trí tuệ. 2. As a result/ As a consequence As a result of/ Owing to/ As a consequence of có thể đứng đầu câu hoặc giữa 2 mệnh đề. Khi As a result of/ Owing to/ As a consequence of đứng giữa 2 mệnh đề thì mệnh đề đứng trước chỉ kết quả, mệnh đề đứng sau chỉ nguyên nhân. Cấu trúc As a result of/ As a consequence of + V-ing/ noun/ pronoun Ví dụUnemployment has risen as a result of a fall in demand in the labour market. Tỷ lệ thất nghiệp gia tăng do nhu cầu trên thị trường lao động giảm. International cooperation has improved as a consequence of globalization. Hợp tác quốc tế đã được cải thiện do hệ quả của toàn cầu hóa. So that/ Such that 1. So … that Cấu trúc So…that có nghĩa là “ quá…đến nỗi mà” Là một trong những cấu trúc nguyên nhân kết quả trong tiếng Anh tuy nhiên sẽ thường được dùng để cảm thán một sự việc, sự vật nào đó. S + be + so + adj + that + S + V Ví dụ He walked so fast that I couldn’t keep up. Anh ấy đi nhanh đến nỗi mà tôi không theo kịp. She was so beautiful that everyone had to see her. Cô ấy đẹp đến nỗi ai cũng phải nhìn theo. 2. Such … that S + V + such + a/an + adj + N + that + S + V Ví dụMom is such a difficult person that she won’t let me play with guys. Mẹ tôi là một người khó đến nỗi bà ấy không cho tôi chơi với con trai. He is such a rich man that he bought 3 houses this year. Anh ấy giàu đến nỗi năm nay anh ấy đã mua 3 ngôi nhà. As the result/ therefore Về cơ bản thì hai cấu trúc này là một trong những cặp cấu trúc nguyên nhân kết quả trong tiếng Anh có hình thức và mục đích sử dụng là giống nhau. As the result có nghĩa là “ Kết quả là”. As the result, S + V Ví dụ He’s too lazy. As a result, he failed his graduation exam. Anh ấy rất lười. Kết quả là anh ấy rớt kì thi tốt nghiệp. Therefore có nghĩa là “ Vì thế” Therefore, S + V Ví dụThis car is old. Therefore, we will buy a new car. Chiếc xe này cũ rồi. Ví thế, chúng tôi sẽ mua xe mới. Lời Kết Trên đây là những thông tin về câu nguyên nhân kết quả trong tiếng anh mà KISS English muốn đem đến cho bạn. Hy vọng bài viết này phù hợp và bổ ích với bạn. Chúc bạn có một buổi học vui vẻ và hiệu quả. Đọc thêm Post navigation
Tổng hợp các từ nối chỉ nguуên nhân - kết quả ᴠà ѕự đối từ, cụm từ chỉ ѕự đối lậpTừ, cụm từNghĩaBut/уetNhưngHoᴡerᴠer/NeᴠertheleѕѕTuу nhiênIn contraѕt/On the contrarуĐối lập ᴠớiInѕteadThaу ᴠìOn the other handMặt khácStillVẫn2. Nhóm từ, cụm từ chỉ nguуên nhânTừ, cụm từNghĩaBecauѕeBởi, bởi ᴠìBecauѕeofBởi, bởi ᴠìDue toDoAѕ a reѕultofDo, là kết quả củaSince/AѕDo, bởiSeeing thatDo, thực tế là3. Nhóm từ, cụm từ chỉ kết quả, hệ quảTừ, cụm từNghĩaAccordinglуTheo nhưAnd ѕoVà ᴠì thếAѕ a reѕultKết quả làConѕequentlуDo đóFor thiѕ reaѕonVì lý do nàу nênHence/ѕo/therefore/thuѕVì ᴠậуThenSau đóCách dùng cụ thể một ѕố từ nối chỉ nguуên nhân - kết quả ᴠà ѕự đối lập1. Từ nối chỉ nguуên nhâncauѕeSince ᴡe arriᴠed late, all the beѕt ѕeatѕ had been not much ᴡe can do,ѕeeing thattheу"ᴠe alreadу made their ᴡaѕn’t readу, ᴡe ᴡent ᴡithout couldn’t find a good ѕeat becauѕe all the beѕt oneѕ had been traffic ᴡaѕ bad, I arriᴠed OF/AS A RESULT OF/OWING TO/DUE TO + noun/noun phraѕe danh từ/cụm danh từWe ᴡere unable to go bу train becauѕeofthe rail of the deathѕ of older people are due to heart a reѕult of hiѕ laᴢineѕѕ, he haѕ failed the eхam manу to hiѕ careleѕѕneѕѕ,ᴡe had an biệt Since/Aѕ/BecauѕeAѕđặc biệt thông dụng khi người nghe hoặc người đọc đã biết lý do của ѕự ᴠiệc hoặc khi điều đó không phải là phần quan trọng nhất trong dụAѕhe ᴡaѕn’t readу, ᴡe ᴡent ᴡithout đềAѕthường đứng đầu câu, dùng khi ᴠăn phong tương đối trang trọng. Trong những tình huống ѕuồng ѕã thân mật thì người ta thường dùngSoVí dụHe ᴡaѕn’t readу,ѕoᴡe ᴡent ᴡithout ᴡanted to paѕѕ,ѕoѕhe decided to ѕtudу ᴠà ѕinceCảAѕᴠàSinceđều chỉ lý do cho một ѕự ᴠiệc hành động nào đó, ᴠới cách dùng tương tự ýMệnh đềSinceᴠàAѕkhông thể đứng riêng lẻ một mình trong dụAѕhe ᴡaѕn’t readу, ᴡe ᴡent ᴡithout ᴡanted to paѕѕ her eхam, ѕhe decided to ѕtudу được dùng để đưa ra thông tin mới mà người đọc/người nghe chưa biết, nhấn mạnh ᴠào lý do. Khi lý do đó là phần quan trọng trong câu, mệnh đềbecauѕethường đứng ở cuối câu .Ví dụWe had dinner after ten o’ clockbecauѕedad arriᴠed bought a neᴡ homebecauѕehe ᴡon a readbecauѕeI like thêm Mệnh đềBecauѕecó thể đứng một mìnhVí dụWhу are уou crуing?Becauѕe John hit Từ nối chỉ kết quả reѕultSO/AND SO + clauѕeIt ᴡaѕ late, ѕo he decided to take a taхi haѕ an ideal climate, and ѕo it iѕ not ѕurpriѕing that it haѕ become a touriѕt AS A RESULTđược dùng để nối 2 mệnh đề trong một haᴠe inᴠeѕted too much moneу in thiѕ project. Conѕequentlу, ᴡe are in financial ᴡife left him, and/aѕ a reѕult, he became ᴠerу được dùng ở giữa câu ngoài ra cũng có thể dùng ở đầu hoặc cuối câuWe feel, therefore, that a deciѕion muѕt be ᴡere unable to get ᴡe had to abandon the Từ nối chỉ ѕựđối lập contraѕtAlthough/Eᴠen if/Eᴠen though the car iѕ old, it iѕ ѕtill thường được dùng thành “though” khi diễn thuуết. "Though" có thể đứng cuối câu nhưng "although" thì không.“Eᴠen though” thể hiện ѕự đối lập mạnh hơn “although”.Ví dụAlthough I aѕked her, ѕhe didn"t come. ѕpeech and ᴡriting - nói ᴠà ᴠiếtThough I aѕked her, ѕhe didn"t come. ѕpeech - nóiI aѕked her, but ѕhe didn"t come, though. ѕpeech - nóiEᴠen though I aѕked her, ѕhe didn"t come. ᴡhich ᴡaѕ reallу ѕurpriѕing - điều nàу thực ѕự bất ngờDESPITE/IN SPITE OF + noun/noun phraѕe/V_ingDESPITE THE FACT THAT/IN SPITE OF THE FACT THAT + clauѕeVí dụ Deѕpite/In ѕpite ofthe rain, I ᴡent for a enjoуed our ᴡalking holidaу Deѕpite the fact that/In ѕpite of the fact thatit ᴡaѕ + clauѕeTHOUGHthường dùng trong ᴠăn nói, ᴠà đứng ở cuối dụBuуing a houѕe iѕ eхpenѕiᴠe. It iѕ, hoᴡeᴠer, a good a big deciѕion to make, ý “Neᴠertheleѕѕ” là một cách nói trang trọng hơn nhiều để thaу cho “hoᴡeᴠer”.Ví dụI"m not happу ᴡith уour ᴡork. Neᴠertheleѕѕ, I"m going to giᴠe уou one laѕt dùng để nối 2 mệnh đề trong iѕ ᴠerу rich but/ᴡhile/ᴡhereaѕhiѕ friendѕ are eхtremelу tried to lift the boх,butit ᴡaѕ too heaᴠу for United ᴡere faѕt and accurate, Citу ᴡere ѕloᴡ and thêm Chích Ngừa Mèo Cắn Bao Nhiêu Tiền ? Các Mũi Chích Quan Chích Ngừa Khi Bị Chó Cắn Bao Nhiêu TiềnON THE ONE HAND/ON THE OTHER HANDdùng cho một cặp câu diễn tả 2 ý trái ngược nhau.
“Khi chúng ta làm việc này, thì chúng ta có thể nhận được kết quả như thế này”, mối quan hệ nguyên nhân – kết quả được sử dụng khi bạn muốn trình bày một lí do, nguyên nhân của một việc và kết quả sau khi bạn làm việc đó. Vậy các từ chỉ nguyên nhân kết quả trong tiếng anh là gì nhỉ? Trong bài học Tiếng Anh này, Jaxtina sẽ giúp bạn tổng hợp những từ vựng, từ nối hay khi muốn nói đến quan hệ nguyên nhân – kết quả cause and effect nhé! Nội dung bài viếtTừ vựng về “Quan hệ nguyên nhân – kết quả” Cause and affectDanh từ chỉ kết quả EffectĐộng từ chỉ nguyên nhân cause hoặc kết quả effectTừ nối chỉ nguyên nhân causeTừ nối chỉ kết quả effectPractice 1Practice 2 Từ vựng về “Quan hệ nguyên nhân – kết quả” Cause and affect Từ vựng Phiên âm Nghĩa Tiếng Việt Ví dụ reason n /ˈriːzn/ nguồn gốc, lý do The reason is that I love him. Lý do là tôi yêu anh ấy. cause v, n /kɔːz/ The cause of the fire is covered. Nguyên nhân của vụ cháy bị che đậy. source n /sɔːs/ The source of the problem is surprising. Nguồn gốc của vấn đề thật đáng ngạc nhiên. rationale n /ræʃəˈnɑːl/ The sole rationale for the ban is that the government wants to restrict the influx of motor vehicles. Lý do duy nhất của lệnh cấm là chính phủ muốn hạn chế dòng xe cơ giới. root n /ruːt/ It’s is important to get to the root of the problem. Điều quan trọng là phải tìm ra gốc rễ của vấn đề. root cause n /ruːt kɔːz/ nguyên nhân gốc rễ What’s the root cause of your action? Nguyên nhân gốc rễ cho hành động của bạn là gì? driving force n /ˈdraɪvɪŋ fɔːs/ động lực Trade is the driving force for economic prosperity. Thương mại là động lực cho sự phát triển thịnh vượng của nền kinh tế. justification n /ˌʤʌstɪfɪˈkeɪʃən/ lời bào chữa; sự biện minh There is no justification for behaving rudely. Không có lời biện minh nào cho việc cư xử một cách thô lỗ. >>>> Khám Phá Thêm Cách thể hiện các cấp độ chắc chắn và trong chắc chắn trong tiếng Anh Danh từ chỉ kết quả Effect Từ vựng Phiên âm Nghĩa tiếng Việt Ví dụ result n /rɪˈzʌlt/ kết quả The result is that we won. Kết quả là chúng tôi đã thắng. outcome n /ˈaʊtkʌm/ Have you got the outcome? Bạn nhận kết quả chưa? repercussion n /riːpɜːˈkʌʃən/ hậu quả The repercussions of his rude behaviors could be serious. Hậu quả cho những hành động bất lịch sự của anh ấy có thể là rất nghiêm trọng. consequence n /ˈkɒnsɪkwəns/ An unbalanced diet can have serious consequences for your children. Một chế độ ăn uống không cân bằng có thể gây ra những hậu quả nghiêm trọng cho con của bạn. impact n /ˈɪmpækt/ sự ảnh hưởng The impact it could have on humans is inevitable. Tác động của nó đối với con người là không thể tránh khỏi. influence n /ˈɪnflʊəns/ The influence of global warming is immense. Ảnh hưởng của việc nóng lên toàn cầu là rất lớn. Động từ chỉ nguyên nhân cause hoặc kết quả effect Từ vựng Phiên âm Nghĩa tiếng Việt Ví dụ cause v /kɔːz/ gây ra, dẫn đến Looking at a computer screen for long periods causes eye strains. Việc nhìn một thời gian dài vào màn hình máy tính gây ra mỏi mắt. induce v /ɪnˈdjuːs/ prompt v /prɒmpt/ be rooted in / biː ˈruːtɪd ɪn/ được bắt nguồn từ Existing environmental problems are partly rooted in the increasing demand for fossil fuels. Các vấn đề môi trường hiện tại một phần bắt nguồn từ nhu cầu ngày càng tăng cho nhiên liệu hóa thạch. attribute ~ to / tʊ/ cho rằng ~ là kết quả của She attributed the criticism to his baffling reaction. Cô ấy cho rằng những lời chỉ trích là do phản ứng khó hiểu của anh ta. be determined by /biː dɪˈtɜːmɪnd baɪ/ được quyết định bởi The trip’s outcome will be determined by visitors’ feedback. Kết quả của chuyến đi sẽ được quyết định bởi phản hồi của du khách. contribute to / tʊ/ gây nên, đóng góp vào My family has contributed $40,000 to the charitable fund. Gia đình của tôi đã đóng góp 40,000 đô-la vào quỹ từ thiện. >>>> Đừng Bỏ Lỡ Tổng hợp các từ vựng mô tả sự thay đổi Từ nối chỉ nguyên nhân cause Từ vựng Phiên âm Nghĩa tiếng Việt Ví dụ since /sɪns/ bởi vì He doesn’t go to school today because he is sick. Anh ấy không đi học ngày hôm nay bởi vì anh ấy ốm. because /bɪˈkəz/ as /æz/ because of /bɪˈkɒz ˌəv/ I don’t like this bag due to its color. Tôi không thích cái túi này vì màu sắc của nó. due to /dʒuː tʊ/ Từ nối chỉ kết quả effect so /səʊ/ dó đó I’m broke now, therefore, I cannot buy this lovely book anymore. Tôi cháy túi rồi, nên tôi không thể mua cuốn sách đáng yêu này nữa. thus /ʌs/ therefore / consequently / hậu quả là, kết quả là All the clothing stores were closed, and consequently we couldn’t go shopping. Tất cả các cửa hàng đều đã đóng cửa, kết quả là chúng tôi không thể đi mua sắm. as a consequence / æz ə ˈkɒnsɪkwəns/ for this reason /fɔː ɪs ˈriːzn/ vì lý do này, do đó All candidates have no work experience. For this reason, I cannot employ them. Tất cả các ứng cử viên đều không có kinh nghiệm. Do đó, tôi không thể tuyển dụng họ. Vậy là chúng ta vừa học được kha khá’ các từ chỉ nguyên nhân kết quả cause and effect rồi đúng không nào. Để ghi nhớ các từ tốt hơn, bạn hãy thử làm các bài tập dưới đây nhé! >>>> Xem Thêm Từ vựng về mối quan hệ Công Việc Và Bạn Bè Practice 1 Underline the cause and circle its effect in each of the following sentences Gạch chân mệnh đề chỉ nguyên nhân và khoanh tròn mệnh đề chỉ ảnh hưởng trong mỗi câu sau. I always eat out because I dislike cooking. I dislike cooking, so I always eat out. The weather was dismal. For this reason, we had to delay our plans. Since the weather was dismal, we had to delay our plans. Xem đáp án Practice 2 Rewrite each pair of sentences, linking the ideas with the transition word or phrase provided. Viết lại từng cặp câu, liên kết các ý với từ hoặc cụm từ nối được cung cấp. 1. Effect It is easy to stay informed about current affairs. Cause The Internet benefits us with immediate access to news. ___________________________________________________________________ since 2. Cause The Gia Bao Hotel has comfortable rooms at a cheap cost. Effect I always in favor of staying there when I travel to Ha Noi. _____________________________________________________________________ so 3. Cause Many websites include information that isn’t suitable for children. Effect Parents should regulate how their children approach the Internet. ________________________________________________________________ therefore 4. Effect Many farmers suffered from poverty. Cause There was a severe flood. __________________________________________________________________ because 5. Cause The price of cars is very high. Effect Many people can’t afford to buy. _____________________________________________________________ for this reason Xem đáp án It is easy to stay informed about current affairs since the Internet benefits us with immediate access to news.’ hoặc since’ có thể đứng giữa và đầu câu Since the Internet benefits us with immediate access to news, it is easy to stay informed about current affairs.’ – Nghĩa là Vì Internet mang lại lợi ích cho chúng ta với sự truy cập tin tức nhanh chóng, nên việc cập nhật thông tin về các vấn đề thời sự đã trở nên dễ dàng.’ The Gia Bao Hotel has comfortable rooms at a cheap cost, so I always in favor of staying there when I travel to Ha Noi.’ nghĩa là Khách sạn Gia Bảo có phòng ốc tiện nghi với chi phí rẻ, nên tôi luôn thích ở đó khi đi du lịch Hà Nội.’ Many websites include information that isn’t suitable for children. Therefore, parents should regulate how their children approach the Internet.’ nghĩa là Nhiều trang web có chứa thông tin không phù hợp với trẻ em. Vì vậy, cha mẹ nên điều chỉnh cách con cái tiếp cận Internet.’ Many farmers suffered from poverty because there was a severe flood this year.’ hoặc because’ có thể đứng giữa và đầu câu Because there was a severe flood, many farmers suffered from poverty.’nghĩa là Vì lũ lụt nghiêm trọng nên nhiều nông dân đã lâm vào cảnh nghèo khó.’ The price of cars is very high. For this reason, many people can’t afford to buy it.’ nghĩa là Giá xe rất cao. Vì lý do này, nhiều người không đủ khả năng mua.’ Vậy là chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu chủ điểm quan trọng trong tiếng Anh là mối quan hệ nguyên nhân – kết quả cùng một số bài tập đi kèm để giúp ích cho bạn trong việc học từ mới. Các bạn hãy thường xuyên luyện tập để có thể nắm chắc hơn về cách sử dụng những từ vựng này nhé. Nếu bạn có dự định học tiếng Anh một cách chuyên sâu hơn thì hiện nay Jaxtina đang cung cấp khóa học 4SKILLS – khóa học giúp học viên phát triển toàn diện 4 kỹ năng nghe, nói, đọc, viết để có thể giao tiếp thành thạo cũng như sử dụng tiếng Anh như một công cụ cho việc học tập và nghiên cứu. Nếu bạn quan tâm thì hãy xem chi tiết hơn tại khóa học tiếng Anh hoàn thiện 4 kỹ năng hoặc gọi điện thoại qua hotline tại các cơ sở của Jaxtina để được tư vấn nhé. >>>> Không Nên Bỏ Qua Từ Vựng Tiếng Anh Về Sự Tương Đồng Và Khác Biệt Tổng hợp các từ vựng tiếng Anh phổ biến về thảm họa tự nhiên
Trong bài viết này, KISS English sẽ cùng các bạn tìm hiểu câu nguyên nhân kết quả trong tiếng anh. Hãy theo dõi nhé. Xem ngay mẹo ghi nhớ câu điều kiện loại 1 tại đây Video hướng dẫn mẹo ghi nhớ câu điều kiện trong tiếng Anh Ms Thuỷ KISS English Trong tiếng Anh, để miêu tả nguyên nhân và kết quả của một sự việc, ngoài từ bởi vì ra thì chúng ta còn rất nhiều cấu trúc khác. Trong bài viết này, KISS English sẽ cùng các bạn tìm hiểu câu nguyên nhân kết quả trong tiếng anh. Hãy theo dõi nhé. Câu Nguyên Nhân Kết Quả Trong Tiếng Anh Là Gì? Câu Nguyên Nhân Kết Quả Trong Tiếng Anh Là Gì? Cấu trúc chỉ nguyên nhân kết quả trong tiếng Anh là cấu trúc có sử dụng các từ chỉ nguyên nhân và kết quả nhằm diễn giải một lý do, nguyên nhân của một hành động và hệ quả. Ví dụ Because it was sick, I could not go to school. Bởi vì tôi bị ốm, tôi không thể đi học. I like this picture as it’s beautiful. Tôi rất thích bức tranh này vì nó đẹp. Cấu Trúc Câu Nguyên Nhân Kết Quả Trong Tiếng Anh Because/ As/ Since/ For/ Seeing that 1. Because Because thường đứng trước một mệnh đề chỉ nguyên nhân mệnh đề bắt buộc phải có chủ từ và động từ, được dùng để đưa ra một dữ kiện mới là một lý do. Mệnh đề chứa because thường đứng đầu hoặc cuối câu. Khi lý do là phần quan trọng trong câu thì mệnh đề because sẽ đứng cuối câu. Cấu trúc Mệnh đề kết quả because + mệnh đề nguyên nhân. Hoặc Because + mệnh đề nguyên nhân, mệnh đề kết quả. Ví dụ She is very intelligent because he reads lots of books. Cô ấy rất thông minh vì cô ấy đọc rất nhiều sách. Many wild species die because their habitats are destroyed. Nhiều loài động vật hoang dã chết do môi trường sống của chúng bị phá hủy. 2. As và Since As và Since được sử dụng phổ biến ở cấu trúc nguyên nhân kết quả trong tiếng Anh. Khi người đọc muốn nói đến một nguyên nhân sự việc mà người nghe có biết. Thông thường những lí do này không phải là phần nhấn mạnh trong câu. Mệnh đề chứa Since và As không thể đứng riêng lẻ một mình trong câu. Cấu trúc Since/ As/ + clause đứng trước mệnh đề chính Ví dụ As social media is gaining in popularity, people can expand their social circle by using them. Vì mạng xã hội đang dần phổ biến, mọi người có thể mở rộng mối quan hệ xã hội của họ bằng cách sử dụng các mạng xã hội này. Since she wanted to get an award, she decided to practice well. Vì muốn đạt được giải thưởng nên cô ấy quyết định luyện tập thật tốt. Mệnh đề As thường đứng đầu câu, dùng khi văn phong tương đối trang trọng. Trong những tình huống suồng sã thân mật thì người ta thường dùng So Ví dụ She wanted to pass, so she decided to study well. Cô muốn đỗ đạt nên quyết tâm học thật tốt. 3. Seeing that Seeing that + Clause 1, Clause 2. Ví dụ Seeing that they’ve already made their decision, there’s not much we can do. Họ đã đưa ra quyết định của mình, chúng tôi không thể lầm được gì. Because of/ Due to/ Owing to/ As a result of/ As a consequence of Cấu Trúc Câu Nguyên Nhân Kết Quả Trong Tiếng Anh 1. Because of/ Due to/ Owing to Cấu trúcBecause of/Due to/Owing to + Noun/Gerund, ClauseClause + because/due to/owing to + Noun/Gerund Ví dụ He has an accident due to his carelessness. Anh ấy bị tai nạn là bởi vì bất cẩn. She was late for her flight because of traffic congestion. Cô ấy bị trễ chuyến bay vì tắc đường. Because of consuming time, I don’t use Facebook anymore. Vì thấy tốn thời gian, tôi không còn dùng Facebook nữa. He was promoted owing to his intelligence. Anh ta được thăng chức dựa vào trí tuệ. 2. As a result/ As a consequence As a result of/ Owing to/ As a consequence of có thể đứng đầu câu hoặc giữa 2 mệnh đề. Khi As a result of/ Owing to/ As a consequence of đứng giữa 2 mệnh đề thì mệnh đề đứng trước chỉ kết quả, mệnh đề đứng sau chỉ nguyên nhân. Cấu trúc As a result of/ As a consequence of + V-ing/ noun/ pronoun Ví dụUnemployment has risen as a result of a fall in demand in the labour market. Tỷ lệ thất nghiệp gia tăng do nhu cầu trên thị trường lao động giảm. International cooperation has improved as a consequence of globalization. Hợp tác quốc tế đã được cải thiện do hệ quả của toàn cầu hóa. So that/ Such that 1. So … that Cấu trúc So…that có nghĩa là “ quá…đến nỗi mà” Là một trong những cấu trúc nguyên nhân kết quả trong tiếng Anh tuy nhiên sẽ thường được dùng để cảm thán một sự việc, sự vật nào đó. S + be + so + adj + that + S + V Ví dụ He walked so fast that I couldn’t keep up. Anh ấy đi nhanh đến nỗi mà tôi không theo kịp. She was so beautiful that everyone had to see her. Cô ấy đẹp đến nỗi ai cũng phải nhìn theo. 2. Such … that S + V + such + a/an + adj + N + that + S + V Ví dụMom is such a difficult person that she won’t let me play with guys. Mẹ tôi là một người khó đến nỗi bà ấy không cho tôi chơi với con trai. He is such a rich man that he bought 3 houses this year. Anh ấy giàu đến nỗi năm nay anh ấy đã mua 3 ngôi nhà. As the result/ therefore Về cơ bản thì hai cấu trúc này là một trong những cặp cấu trúc nguyên nhân kết quả trong tiếng Anh có hình thức và mục đích sử dụng là giống nhau. As the result có nghĩa là “ Kết quả là”. As the result, S + V Ví dụ He’s too lazy. As a result, he failed his graduation exam. Anh ấy rất lười. Kết quả là anh ấy rớt kì thi tốt nghiệp. Therefore có nghĩa là “ Vì thế” Therefore, S + V Ví dụThis car is old. Therefore, we will buy a new car. Chiếc xe này cũ rồi. Ví thế, chúng tôi sẽ mua xe mới. Lời Kết Trên đây là những thông tin về câu nguyên nhân kết quả trong tiếng anh mà KISS English muốn đem đến cho bạn. Hy vọng bài viết này phù hợp và bổ ích với bạn. Chúc bạn có một buổi học vui vẻ và hiệu quả. Đọc thêm
Khi ở nhà hay trên trường lớp chúng ta luôn bắt gặp những trường hợp cần phải giải thích nguyên nhân của một sự vật, sự việc nào đó. Chẳng hạn như lí do đi học muộn hay lí do về nhà muộn. Những lúc như vậy bạn đang bối rối không biết phải nói sao cho đúng ngữ pháp và biểu đạt đúng ý của mình. Vậy thì ngay trong bài này, Step Up sẽ mang đến những cấu trúc nguyên nhân kết quả trong tiếng Anh thông dụng nhất! Cùng tìm hiểu và học tập nhé!Nội dung chính Show 1. Khái niệm cấu trúc nguyên nhân kết quả trong tiếng Anh2. Các cấu trúc nguyên nhân kết quả trong tiếng Anh thường gặpCấu trúc nguyên nhân kết quả Because/ As/ Since/ For Cấu trúc nguyên nhân kết quả Because of/ Due toCấu trúc nguyên nhân kết quả So … thatCấu trúc nguyên nhân kết quả Such …thatCấu trúc nguyên nhân kết quả As the result/ therefore3. Bài tập về cấu trúc nguyên nhân kết quả trong tiếng AnhNHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI Nội dung bài viết1. Khái niệm cấu trúc nguyên nhân kết quả trong tiếng Anh2. Các cấu trúc nguyên nhân kết quả trong tiếng Anh thường gặp3. Bài tập về cấu trúc nguyên nhân kết quả trong tiếng Anh1. Khái niệm cấu trúc nguyên nhân kết quả trong tiếng AnhKhái niệm Cấu trúc chỉ nguyên nhân kết quả trong tiếng Anh là cấu trúc có sử dụng các từ chỉ nguyên nhân và kết quả nhằm diễn giải một lí do, nguyên nhân của một hành động, hệ dụ Because it rained, I quit today is a weekend, the cinema is very crowded.[FREE] Download Ebook Hack Não Phương Pháp – Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này. 2. Các cấu trúc nguyên nhân kết quả trong tiếng Anh thường gặpCó rất nhiều từ mang nghĩa chỉ nguyên nhân kết quả tuy nhiên trong nhiều trường hợp khác nhau thì chúng ta sẽ có những tù ưu tiên khác nhau. Để hiểu rõ hơn điều này chúng ta hãy đến với từng cấu trúc ngay sau trúc nguyên nhân kết quả Because/ As/ Since/ For Dưới đây là một số cấu trúc nguyên nhân kết quả trong tiếng Anh đơn giản và thường được sử dụng nhất. BecauseCấu trúc Because thường đứng trước một mệnh đề chỉ nguyên nhân. Được dùng để đưa ra một thông tin mới là lí do , nguyên nhân mà người đọc chưa đề because thường đứng ở cuối câu khi lí do là phần quan trọng trong + mệnh đề chỉ nguyên nhân, mệnh đề chỉ kết quảMệnh đề chỉ kết quả because + mệnh đề chỉ nguyên dụ He has to mop the floor because he spills water on the I am sick I cannot do my và SinceAs và Since được sử dụng phổ biến ở cấu trúc nguyên nhân kết quả trong tiếng Anh. Khi người đọc muốn nói đến một nguyên nhân sự việc mà người nghe có biết. Thông thường những lí do này không phải là phần nhấn mạnh trong + mệnh đề chỉ nguyên nhân, mệnh đề chỉ kết đề với As và Since không đúng một mình trong dụAs I washed the dishes, he had to mop the my mother is traveling, I have to cook by được dùng khi người nói muốn đề cập đến một nguyên nhân mang tính suy diễn và luôn đứng phần sau của câu và không đi một mình. Mệnh đề chỉ kết quả, for + mệnh đề chỉ nguyên dụ She was depressed for her husband looks thin for she is trúc nguyên nhân kết quả Because of/ Due toTrong tiếng Anh thì cấu trúc Because of và Due to khá là giống nhau. Tuy nhiên thì cũng có những điểm khác ofBecause of + Danh từ/ đại từ/ Cụm danh từ, mệnh đề kết quảMệnh đề kết quả + because of + danh từ/ đại từ/ cụm danh từVí dụ Because of the wind, all the clothes were blown offShe was late for her flight because of traffic congestionDue to S + tobe + due to + tính từVí dụ The business’s failure was due to its poor failed the exam due to his trúc nguyên nhân kết quả So … thatCấu trúc So…that có nghĩa là “ quá…đến nỗi mà” Là một trong những cấu trúc nguyên nhân kết quả trong tiếng Anh tuy nhiên sẽ thường được dùng để cảm thán một sự việc, sự vật nào + be + so + adj + that + S + VVí dụ He walked so fast that I couldn’t keep was so beautiful that everyone had to see trúc nguyên nhân kết quả Such …thatMang nghĩa tương tự như So…that tuy nhiên cấu trúc Such…that có phần khác + V + such + a/an + adj + N + that + S + V Ví dụMom is such a difficult person that she won’t let me play with is such a rich man that he bought 3 houses this trúc nguyên nhân kết quả As the result/ thereforeVề cơ bản thì hai cấu trúc này là một trong những cặp cấu trúc nguyên nhân kết quả trong tiếng Anh có hình thức và mục đích sử dụng là giống trúc As the resultAs the result có nghĩa là “ Kết quả là”.As the result, S + VVí dụ He’s too lazy. As a result, he failed his graduation drank while driving. As a result, he caused an trúc ThereforeTherefore có nghĩa là “ Vì thế”Therefore, S + VVí dụThis car is old Therefore, we will buy a new suspect he stole my phone. Therefore, I reported to the police.[FREE] Download Ebook Hack Não Phương Pháp – Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh Bài tập về cấu trúc nguyên nhân kết quả trong tiếng AnhMột trong những các học ngữ pháp nhanh nhất đó là luyện tập thật nhiều bài tập. Dưới đây là một bài tập nho nhỏ về cấu trúc nguyên nhân kết quả trong tiếng Anh để các bạn cùng luyện tập lại câu giữ nguyên nghĩa với những cấu trúc nguyên nhân kết quả trong tiếng Anh Because I am too poor, I cannot buy this house.=> Because of _________________________________. Because the dress was so beautiful, I bought it.=> Because of _________________________________. Because the dog was too aggressive, the children were scared.=> Because of _ so ugly that no one wants to play with her.=> She is such a________________________________. Rain was so heavy that the streets were flooded.=> Because____ tried very hard. As a result, he passed a master’s degree=> Because he__ shirt is torn. Therefore, I take it for repairs.=> Because this sh ánBecause of my poverty, I cannot afford this of the beauty of the dress I bought of the dog’s ferocity, the children were scared. She was such a bad girl that no one wanted to play with it rains candles the street is he tried so hard, he passed a master’s the shirt was torn, I took it to thêm các chủ điểm ngữ pháp thường gặp trong thi cử và giao tiếp được trình bày chi tiết trong bộ đôi sách Hack Não Ngữ Pháp và App Hack Não PROTrên đây là những cấu trúc nguyên nhân kết quả trong tiếng Anh phổ biến nhất. Bên cạnh đó là một bài tập nho nhỏ để các bạn có thể luyện tập ngay sau khi học các kiến thức bên trên. Còn bất kỳ thắc mắc nào về những cấu trúc nguyên nhân kết quả trong tiếng Anh thì các bạn có thể comment phía dưới để chúng mình giải đáp Up chúc bạn học tập tốt và sớ thành ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚIComments
câu nguyên nhân kết quả trong tiếng anh